Đang tải tỷ giá...

Cập nhật lần cuối: Đang tải...

Visa F

Tổng hợp về visa F2-99

Hình ảnh từ GO-KOREA: Tong hop ve visa F2 99

Chuyển đổi sang visa F2-99 được nhiều bạn lựa chọn sau thời gian cư trú tại Hàn Quốc. Hãy cùng tìm hiểu về loại visa này các bạn nhé

Hình ảnh từ GO-KOREA: Tong hop ve visa F2 99

I. Visa F2-99 là gì?

Visa F2-99 là một loại visa cư trú dài hạn dành cho người đã lưu trú ở Hàn Quốc lâu năm (5-7 năm).

II. Quyền lợi của visa F2-99

• Có thể bảo lãnh vợ/chồng sang Hàn với tư cách visa F1 và sau 5 năm vợ/chồng cũng có thể hưởng visa cư trú F2-99

• Thời gian E7 và F2-99 tổng trên 5 năm có thể đổi được sang thẻ xanh F5.

III. Điều kiện chuyển đổi visa F2-99

1. Điều kiện về thu nhập

• Nếu sống một mình và thuộc những ngành: 판매사무원 (nhân viên bán hàng), 주방장 및 조리사(đầu bếp), 디자이 너(thiết kế), 호텔 접수사무원(nhân viên tiếp tân khách sạn), 의료코디네이터(điều dưỡng), 양식기술자(kỹ thuật viên phương Tây), 조선용접기능공(đóng tàu), 뿌리산업체 숙련기능공 (công nghiệp gốc), 일반제조업체(công nghiệp thường) 및 건설업체(xây dựng), 농축어업(nông lâm ngư nghiệp) thì thu nhập đạt ít nhất là GNI (mức thu nhập bình quân đầu người Hàn Quốc) năm trước đó. Một số thông tin ACE update là cục yêu cầu thu nhập dựa theo mức lương tối thiểu, tức là thu nhập năm lớn hơn 12-18 lần (tuỳ ngành nghề) mức lương tối thiểu hàng tháng của Hàn Quốc.

• Nếu bão lãnh người nhà thì thu nhập phải gấp 1.5 GNI người Hàn.

• Nếu có kế hoạch chuyển đổi sang visa F2-99, bạn cần cân đối kế hoạch để thu nhập vượt mức GNI. Hãy đọc bài viết sau (cuối bài) để biết một số cách giúp tăng thu nhập khi cư trú tại Hàn Quốc: LINK SAU ĐÂY

2. Điều kiện về độ tuổi:

Cư trú hợp pháp từ 19 tuổi trở lên

3. Thời gian lưu trú tại Hàn

– 7 năm đối với visa

• D-1

• D-5 Visa phóng viên thường trú

• D-6 Các công việc liên quan đến tôn giáo

• D-7 Làm việc cho chi nhánh ở nước ngoài và được chuyển đến Hàn

• D-8 Visa hợp tác đầu tư

• D-9 Visa thương mại

• E-6-1

• E-6-3

•F-1

•F-3

– 5 năm đối với visa

• E-1 giáo sư

• E-2 giảng viên ngoại ngữ

• E-3 visa nghiên cứu

• E-4 Visa hỗ trợ kỹ thuật

• E-5 Visa chuyên gia

• E-7 kỹ sư chuyên ngành

– Cách tính thời gian lưu trú

• Nếu xuất cảnh và nhập cảnh lại Hàn Quốc sau đó trong thời gian dưới 1 tháng, khoảng thời gian đó không bị trừ.

• Nếu đã từng chuyển đổi sang nhiều loại visa thuộc các loại visa liệt kê ở trên, thời gian lưu trú sẽ được tính là tổng thời gian lưu trú của tất cả các loại visa đó.

Ví dụ 1: Lưu trú với visa F1 là 2 năm, E7-4 là 2 năm và D8 là 2 năm thì tổng được tính là 6 năm.

Ví dụ 2: Đi học với D-4 2 năm và đi làm với E3 4 năm thì tổng thời gian được tính là 4 năm. Thời gian với visa D4 không được tính vì D4 không thuộc nhóm visa được chuyển đổi sang visa F2-99 như liệt kê ở trên.

Ví dụ 3: Đi lao động với E9 4 năm 10 tháng, sau đó chuyển qua E7 được 3 năm. Tổng thời gian sẽ được tính là 3 năm. Như vậy, thời gian với visa E9 không được tính, vì visa E-9 không thuộc nhóm visa được chuyển đổi sang visa F2-99 như liệt kê ở trên.

VI. Hồ sơ chuyển đổi visa F2-99

Danh sách cụ thể các loại giấy tờ được trình bày ở bảng sau:

Hình ảnh từ GO-KOREA: z5860664265905 b76e5f7cbd53367eb034c914560de47b

Lệ phí:

•Đổi visa: 100,000won

•Làm thẻ mới: 30,000won

• Phí chuyển phát về nhà (lựa chọn): 3,000won

Bài viết liên quan