Đang tải tỷ giá...

Cập nhật lần cuối: Đang tải...

Visa F

Hướng dẫn nhập tịch cho visa F-6 khi không còn duy trì quan hệ hôn nhân 📎

Hình ảnh từ GO-KOREA: Them tieu de 5
Hình ảnh từ GO-KOREA: Them tieu de 5
Ảnh minh họa.

1. Đối tượng:

Là người kết hôn với người Hàn mang visa F-6-1(mã cũ F-2-1) thuộc 1 trong 2 trường hợp sau:

(1) Sau khi kết hôn với bạn đời người Hàn trong thời gian chung sống bạn đời bị qua đời hay mất tích hay do lỗi của bạn đời người Hàn dẫn tới ly hôn, có địa chỉ lưu trú và sống liên tục ở Hàn từ 2 năm trở lên (thời gian kết hôn được 2 năm trở lên), lưu trú liên tục ở Hàn từ 1 năm trở lên (nếu thời gian kết hôn trên 3 năm)
(2) Không còn duy trì quan hệ hôn nhân nhưng nhưng nuôi con tuổi vị thành niên được sinh ra với bạn đời người Hàn, ó địa chỉ lưu trú và sống liên tục ở Hàn từ 2 năm trở lên (thời gian kết hôn được 2 năm trở lên), lưu trú liên tục ở Hàn từ 1 năm trở lên (nếu thời gian kết hôn trên 3 năm).

*LƯU Ý*
● Điều kiện tính thời gian lưu trú: Nhập cảnh hợp pháp và sau khi đăng ký chứng minh thư phải liên tục lưu trú ở Hàn. Nếu trong thời gian đó có xuất cảnh thì sẽ trừ đi thời gian lưu trú ở nước ngoài chỉ tính thời gian lưu trú thực tế bằng cách cộng thời gian trước khi xuất cảnh từ Hàn đi nước ngoài và sau khi nhập cảnh lại Hàn.

*Trường hợp sau được tính cộng dồn thời gian lưu trú
● Khi lưu trú ở Hàn, xuất cảnh trong khi còn thời hạn lưu trú, có cấp phép tái nhập cảnh và trong thời gian cho phép đó phải nhập cảnh lại Hàn Quốc.
● Vì lý do nào đó không thể xin gia hạn được tại Hàn Quốc, phải tạm thời xuất cảnh, từ ngày xuất cảnh trong vòng 1 tháng xin visa và nhập cảnh lại.

2. Hồ sơ cần chuẩn bị

a/ Giấy tờ cơ bản

① Đơn đăng ký nhập tịch 귀화허가신청서 (Tải tại đây).
② Một ảnh màu phông nền trắng khổ 3.5cm×4.5cm (dán vào đơn đăng ký).
③ Lệ phí: 300.000won (30만원).
④ Một bản sao (photo) hộ chiếu(mang theo hộ chiếu gốc để đối chiếu). *Trường hợp hộ chiếu không rõ, không ghi ngày tháng năm sinh phải xin xác nhận từ đại sứ quán Việt Nam.
⑤ Một bản sao chứng minh thư người nước ngoài (cầm theo thẻ chứng minh khi đi đăng ký).
⑥ Một bản sao chứng minh thư nhân dân Việt Nam (mang theo bản chính đối chiếu) dịch sang tiếng Hàn ghi rõ tên số điện thoại người dịch.
⑦ Giấy khai sinh, hộ khẩu gia đình (dịch sang tiếng Hàn, ghi rõ thông tin người dịch tên số điện thoại người dịch).
⑧ Phiếu lý lịch tư pháp số 2 본국 법죄경력증명서 dịch thuật công chứng có dấu của đại sứ quán.
⑨ Giấy xác nhận hoàn thành chương trình hội nhập văn hóa 사화통합프로그램 이수 từ cấp 4 trở lên/hoặc Topik 4 (trường hợp không tham gia chương trình hội nhập văn hóa hay không có giấy tờ chứng minh khả năng tiếng Hàn có thể tiến hành thi phỏng vấn).
⑩ Giấy chứng minh quan hệ hôn nhân của bạn đời người Hàn đã chia tay 혼인관계증명서.
⑪ Giấy xác nhận quan hệ gia đình của con 자녀의 가족관계증명서 giấy xác nhận lý lịch cơ bản của con 자녀의 기본증명서 (rút dưới tên con, nếu có con chung).
⑫ Một bản tường trình nguyên nhân lý do chấm dứt quan hệ hôn nhân 혼인관계가 중단된 사유에 대한 본인 사유서 1부 (từ khi quen biết đến nhập cảnh, chung sống, công việc hiện tại, mối quan hệ hiện tại với bạn đời và gia đình bàn đời đã chấm dứt quan hệ hôn nhân, nguyên nhân đổ vỡ, nên viết chi tiết thông tin liên quan thời gian địa điểm).
⑬ Giấy tờ xác minh tài chính có giá trị từ 30 triệu won trở lên (của bản thân người xin nhập tịch hoặc người trong gia đình sống cùng) có thể lựa chọn 1 trong các loại giấy tờ sau đê chứng minh tài chính:
● Tài sản bất động sản (nhà, đất) theo giá thị trường từ 30 triệu trở lên : nộp giấy 부동산등기등본.
● Hợp đồng thuê nhà có tiền đặt cọc từ 30 triệu won trở lên : nộp giấy 부동산임대차계약서
● Giấy xác nhận số dư trong tài khoản ngân hàng hoặc sổ tiết kiệm: Nội dung giao dịch ngân hàng trong 6 tháng (ra ngân hàng rút 6개월 거래내역, 잔고증명서).
⑭ Giấy tờ xác nhận thu nhập:
● Giấy xác nhận đang làm việc có thu nhập 재직증명서.
● Giấy xác nhận đăng ký kinh doanh của công ty hiện tại đang làm việc 사업자등록증명서.
● Giấy tờ xác nhận nội dung tiền lương 급여내역 hoặc xin giấy xác nhận thanh toán tổng thu nhập năm cho lao động do công ty cấp 근로소득원천징수영수증.
⑮ Giấy tờ chứng minh địa chỉ nơi ở: bản hợp đồng nhà 임대차계약서 (nếu ở nhà thuê), Bản sao sổ đăng ký bất động sản 부당산등기등본 (nếu bản thân hay người nhà sống cùng đứng tên sở hữu).
⑯ Giấy thông báo mối quan hệ gia đình 가족관계통보서.

b/ Giấy tờ bổ sung theo từng trường hợp

(1) Trường hợp bạn đời người Hàn qua đời cần nộp bản giấy tờ xác nhận sự thật về sự qua đời của bạn đời: Giấy chẩn đoán tử vong 사망진단서, giấy chứng nhận lý lịch cơ bản 기본증명서 (제적등본).
(2) Trường hợp mất tích: Giấy phán quyết mất tích của tòa 실종선고 판결문 của tòa hoặc giấy chứng nhận lý lịch cơ bản có ghi sự thật về sự việc nhận tuyên án mất tích 실종선고 사실이 기재된 배우자의 기본증명서 (제적등본).
(3) Trường hợp ly hôn:
● Bản tuyên án ly hôn
● Ly hôn do bị bạo hành nộp giấy : chẩn đoán điều trị thương tích của bệnh viện cấp 진단서, bản quyết định không khởi tố 불기소결정서, bản phán quyết theo luật hình sự 형사판결문.
● Ly hôn do bạn đời người Hàn bị phá sản: 한국인 배우자의 파산결정문.
● Ly hôn do lỗi của bạn đời: Cần có bản tường trình được ghi và xác nhận của trưởng thôn xóm nơi ở thời điểm ly hôn hoặc giấy nội dung tường trình xác nhận sự việc do người nhà trong 4 hệ của bạn đời người Hàn, hay đoàn thể tổ chức hiệp hội phụ nữ được chính phủ công nhận.
(4) Trường hợp nuôi con vị thành niên là con chung với bạn đời người Hàn đã chia tay cần.
● Giấy phán quyết của tòa án
● Giấy khai báo ly hôn
● Giấy tờ xác nhận nội dung phí tiêu dùng cho con, nuôi con ăn học như: tiền cho đi học thêm 학원비, tiền viện phí 병원비 vvv

Bài viết liên quan