
1. Điều kiện:
Lưu trú ở Hàn từ 2 năm trở lên đồng thời là bạn đời của người Hàn thuộc 1 trong những trường hợp sau:
● Đang duy trì quan hệ hôn nhân
● Hoặc bạn đời người Hàn đã qua đời hoặc phía toà án tuyên bố là người đã mất tích
● Hoặc có tài liệu giấy tờ chứng minh lỗi do bạn đời người Hàn dẫn đến việc đang phải sống ly thân hay đã ly hôn.
● Hoặc Dù đã ly hôn với bạn đời người Hàn nhưng có nuôi con tuổi vị thành niên được sinh ra với bạn đời người Hàn.
Và đạt điều kiện cơ bản như:
● Có phẩm chất đạo đức tốt.
● Có đủ năng lực để duy trì kế sinh nhai: Thu nhập của bản thân or người trong gia đình bằng thu nhâp trung bình bình quân của 1 một người dân Hàn (GNI) trở lên, được công báo vào năm trước đó tính ở thời điểm nộp hồ sơ.
Bảng thu nhập GNI:
| Năm | GNI/ người(USD) | Hoán đổi (won) | GNI/ người(won) | GNI/ người/ tháng(won) | 80%GNI/ người(won) | Lương bình quân / tháng(won) |
| 2016 | 27,681 | 1,160 | 32,109,960 | 2,675,830 | 25,687,968 | 2,140,664 |
| 2017 | 29,745 | 1,130 | 33,611,850 | 2,800,988 | 26,889,480 | 2,240,790 |
| 2018 | 33,434 | 1,100 | 36,787,00 | 3,065,583 | 29,429,600 | 2,452,467 |
| 2019 | 32,047 | 1,165 | 37,356,00 | 3,113,000 | 29,884,800 | 2,490,400 |
| 2020 | 31,755 | 1,180 | 37,473,000 | 3,122,750 | 29,978,400 | 2,498,200 |
Một số trường hợp áp dụng 80% thu nhập GNI: Với tư cách là kết hôn nhập cư
● Là người mang thai với người bạn đời Hàn (bao gồm cả trường hợp sảy thai)
● Hoặc là người điều trị vô sinh để sinh con với bạn đời người Hàn
● Hoặc là người đang nuôi con tuổi vị thành niên của bạn đời người Hàn
● Hoặc là người sống chung với bố mẹ của bạn đời người Hàn từ 1 năm trở lên
● Hoặc là người từ 60 tuổi trở lên
● Cỏ đủ khả năng năng lực tiếng Hàn và hiểu biết về văn hóa xã hội Hàn Quốc
Hồ sơ bao gồm:
① Đơn đăng ký 통합신청서 (Tải tại đây)
② Hộ chiếu
③ Thẻ chứng minh thư người nước ngoài (hộ chiếu, chứng minh thư nộp bản gốc cầm theo bản chính để đối chiếu)
④ Lệ phí: 30 만원
⑤ Giấy xác nhận quan hệ gia đình 가족관계증명서
⑥ Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân 혼인관계증명서
⑦ Bản sao đăng ký nơi cư trú 주민등록등본
⑧ Trường hợp bạn đời người Hàn mất tính nộp bản phán quyết của tòa án 판결문
⑨ TRường hợp ly hôn do lỗi của bạn đời người Hàn nộp bản phán quyết giấy tài liệu giấy tờ được cấp từ cơ quan công 판결문.
⑩ Giấy tờ chứng minh nuôi con tuổi vị thành niên : Bản đăng ký hộ khẩu của con 자녀 호적등본, Bản sao đăng ký chứng minh주민등록등본, bản phán quyết của tòa án판결문 (Giấy khai báo ly hôn và bản sao xác nhận) Giấy xác nhận do người nhà 4 hệ của bạn đời viết.
⑪ Giấy chứng nhận thu nhập của bạn thân hoặc người trong gia đình sống cùng do sở thuế cấp (소득금액증명원, 국세청 발급) (Ở cục thuế có thể xác nhận được mọi thu nhập đã khai báo, trường hợp không khai báo thì nộp tờ chứng nhận không có số tiền thu nhập).
⑫ Bản xác nhận thông tin tín dụng: để xác nhận hiện trạng nợ nần về có thực hiện nghĩa vụ trả nợ hay không 신용정보조회서.
⑬ Bản thân và người nhà sống cùng là lao động đi làm có thu nhập cần nộp
● Giấy xác nhận thu nhập năm do công ty cấp 원천징수영수증
● Giấy xác nhận có việc làm재직증명서
● Bản sao giấy xác nhận hoạt động kinh doanh của công ty 사업자등록증 (tuỳ thuộc nhân viên tiếp nhận có thể yêu cầu có thể không nhưng nên chuẩn bị trước).
● Giấy chứng nhận kinh nghiệm làm việc 경력증명서 (tuỳ thuộc nhân viên tiếp nhận có thể yêu cầu có thể không nhưng nên chuẩn bị trước).
● Ngoài ra nếu giấy tờ trên khó kiểm chứng được có thể nộp bản sao sổ ngân hàng, bảng lương, giấy xác nhận tư cách tham gia bảo hiểm y tế (tuỳ thuộc nhân viên tiếp nhận có thể yêu cầu có thể không nhưng nên chuẩn bị trước).
⑭ Bản thân và người nhà cùng sống cùng là người buôn bán kinh doanh
● Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do sở thuế cấp 사업자등록증명원 (ngoại trừ người làm ngành nông lâm thủy sản).
● Ngoài ra có thể nộp giấy chứng nhận thành viên hợp tác xã조합원 증명서, hay giấy xác nhận canh tác경작사실확인서, giấy các nhận làm nông 농지원부, 농어업 (nếu có).
● TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC MIỄN VÀ LỚI LỎNG HƠN VỀ YÊU CẦU CHỨNG MINH THU NHẬP VÀ TÀI SẢN
● Trường hợp mang thai nộp
● Giấy chẩn đoán mang thai 임신진단서, hay điều trị vô sinh nộp giấy xác nhận điều trị vô sinh 불임시술진단서
● Trường hợp nuôi con tuổi vị thành niên (con của bạn đời người Hàn)(giấy tờ cần nộp tham khảo ở mục ⑩)
● Phụng dưỡng cha mẹ của bạn đời người Hàn (giấy tờ cần nộp tham khảo ở mục ⑩)
⑮ Giấy xác nhận hoàn thành chương trình hội nhập văn hóa và thi đỗ qua kỳ thi tổng hợp dành cho người muốn chuyển đổi qua visa cư trú vĩnh viễn F5
NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC MIỄN YÊU CẦU VỀ KHẢ NĂNG TIẾNG HÀN
● Người từ 60 tuổi trở lên
● Bản thân, bạn đời hay con cái có mang 1 trong 4 chủng loại bệnh như : 1. bệnh thiểu năng cấp 1~3, bệnh tự kỷ cấp 1~ 3 3. bệnh thần kinh cấp 1~2, 4.bệnh tim bệnh ung thư, khuyết khối não. bệnh hiếm gặp.
Những trường hợp chỉ cần nộp giấy xác nhận hoàn thành đỗ kỳ thi tổng hợp cấp 4
● Bạn đời người Hàn qua đời, mất tích phải nuôi con một mình cần nộp
● Sống cùng và duy trì quan hệ hôn nhân với bạn đời người Hàn và nuôi 3 con trở lên (bao gồm cả con chung và con riêng của bạn đời người Hàn).
● Nuôi con bị khuyết tật (trừ trường hợp thuộc đối tượng được miễn).
● Người lưu trú ở Hàn từ 10 năm trở lên
⑯ Phiếu lý lịch tư pháp số 2 법죄경력증명서 제2호 (nếu trong quá khứ đã nộp giấy này sau đó cư trú liên tục ở Hàn thì được miễn, nhưng nếu lưu trú ở nươc ngoài trên 6 tháng trở lên thì phải nộp).
⑰ Tài liệu giấy tờ xác nhận địa chỉ nơi ở (Bản đăng ký thường trú hoặc hợp đồng nhà, giấy xác nhận cung cấp nơi ở vvvv).







