
Đối với visa F-2-99 diện lưu trú dài hạn khác
Từ ngày 1 tháng 10 năm 2019 bộ tư pháp hủy bỏ chính sách chuyển đổi thẳng visa lưu trú dài hạn cho lao động sản xuất thâm niên E-9 > F-2-6 do đó đã đưa F2-6 loại hình visa lưu trú dài hạn khác và xét duyệt gia hạn theo quy chế của visa lưu trú dài hạn F-2-99.
Tiêu chí xét duyệt gia hạn đồng nhất với tiêu chí khi chuyển đổi visa.
① Đơn đăng ký mẫu 34 (Tải tại đây).
② Hộ chiếu còn hiệu lực.
③ Chứng minh thư người nước ngoài.
④ Lệ phí 6man won.
⑤ Giấy bảo lãnh (với người thuộc diện cần phải có).
⑥ Bản tường trình lý do: 신청사유서 (mẫu số 1).
⑦ Giấy xác nhận quan hệ gia đình.
⑧ Tài liệu chứng minh địa chỉ lưu trú như: hợp đồng thuê mua nhà, giấy xác nhận nơi cung cấp nơi ăn ở, giấy thông báo dự báo ngày mãn hạn thời hạn lưu trú, Biên lai nộp tiền điện nước, hóa đơn phí ký túc xá.
⑨ Tài liệu xác minh tài sản: Giấy chứng nhận số dư tài khoản ngân hàng 예금자고증명, Hợp đồng thuê mua nhà 부동산임대차계약서, 부동산등기부등본. Tổng tài sản của người đăng ký và gia đình từ 30 triệu won trở lên trong đó tài sản đứng tên của người đăng ký phải có từ 15 triệu won trở lên.
⑩ Người lao động nộp hợp đồng lao động, giấy xác nhận việc làm, giấy đăng ký kinh doanh của công ty. Người đăng ký kinh doanh phải nộp giấy chứng nhận nội dung thông tin đăng ký pháp nhân, giấy đăng ký doanh nghiệp đầu tư.
⑪ Giấy tờ chứng minh thu nhập năm: Thu nhập của người đăng ký phải đạt mức từ mức lương tối thiểu trở lên (lương tối thiểu của bộ tính theo đơn vị tháng tiêu chuẩn để đạt gia hạn visa người đăng ký phải có thu nhập năm gấp 12 lần 1 tháng lương tối thiểu) thu nhâp của người đăng ký và người trong gia đình phải đặt bằng mức GNI trở lên (Thời điểm đăng ký GNI tổng thu nhập quốc dân/người đã được thông báo thì tính GNI của năm trước đó, chưa thông báo thì sẽ dựa trên tiêu chuẩn của năm trước nữa).
Theo nguyên tắc phải nộp bản xác nhận số tiền thu nhập năm do sở thuế cấp
Nhưng những trường hợp ở thời điểm đăng ký do quy định chung nên không thể cấp được vào thời điểm đó thì phải nộp tất cả giấy tờ sau: Chứng từ chứng thực thu nhập năm do công ty cấp 근로소득원천징수영수증, Nội dung giao dịch chuyển tiền lương vào tài khoản ngân hàng (bản sao sổ lương hoặc giấy xác nhận giao dịch nhận lương rút ở ngân hàng), Giấy cam kết của giám đốc công ty và người đăng ký gia hạn (mẫu cam kết số 2).
⑫ Tài liệu chứng minh khả năng ngôn ngữ tiếng Hàn như: Phải đạt 1 trong số yêu cầu sau:
1) Tốt nghiệp cấp tiểu học, cấp 2, cấp 3 theo bộ giáo dục và đào tạo của Hàn Quốc.
2) Tốt nghiệp cao đẳng, đại học (bao gồm cả trường học nghề, đào tạo từ xa vv) của Hàn Quốc.
3) Giấy xác nhận hoàn thành chương trình hội nhập văn hóa(từ lớp 4 trở lên) do bộ quốc phòng chủ quản.
4) Bảng điểm đánh giá kết quả đầu vào (với trường hợp đặt từ 81 điểm trở lên) chương trình hội nhập văn hóa do bộ quốc phòng chủ quản.
5) giấy chứng nhận thông qua kỳ thi văn hóa năng lực tiếng Hàn (KLCT).
Ngoài ra tùy trường hợp cụ thể cán bộ tiếp nhận hồ sơ thấy cần bổ sung sẽ yêu cầu nộp thêm hoặc lược bỏ.
F-2-6 từ 04.10.2019 đến nay gia hạn lần đầu sẽ áp dụng tiêu chí và giấy tờ sau : từ lần 2 trở đi sẽ duyệt và yêu cầu theo tiêu chí F-2-99.
① Đơn đăng ký mẫu 34 (Tải tại đây).
② Hộ chiếu còn hiệu lực.
③ Chứng minh thư người nước ngoài.
④ Lệ phí 6man won
⑤ Bản tường trình lý do xin gia hạn (mẫu số 1).
⑥ Giấy xác nhận số dư trong tài khoản 예금잔고서 (số dư trong tài khoản phải có từ 20 triệu trở lên và được duy trì trong suốt 1 năm) hoặc bản sao hợp đồng thuê nhà có số tiền đặt cọc từ 20 triệu won trở lên.
⑦ Giấy chứng nhận đang làm việc hoặc giấy xác nhận thực trạng việc làm dự định như hợp đồng làm việc hoặc giấy xác nhận dự định làm việc,
⑧ Giấy xác nhận thu nhập của 2 năm gần đây.
⑨ Tài liệu xác minh địa chỉ nơi lưu trú.
Ngoài ra tùy trường hợp cụ thể cán bộ tiếp nhận hồ sơ thấy cần bổ sung sẽ yêu cầu nộp thêm hoặc lược bỏ.
Đối với visa F2-7 (visa được chuyển đổi từ E-7 theo chế độ tính điểm) và F-2-71 (bạn đời của visa E-7 khi chuyển qua F-2 theo chế độ tính điểm).
① Đơn đăng ký mẫu số 34 (Tải tại đây).
② Hộ chiếu còn hiệu lực của bản thân người đăng ký.
③ Chứng minh thư người nước ngoài.
④ Lệ phí 6man won.
⑤ Tài liệu liên quan chứng minh số điểm đặt được theo số điểm trong bảng tính điểm của visa F2-7 (phải đạt từ 80 điểm trở lên).
⑥ Bản hợp đồng lao động hoặc giấy chứng nhận đang làm việc.
⑦ Giấy chứng nhận thu nhập năm.
⑧ Tài liệu chứng mình địa chỉ nơi ở.
● Lưu ý visa F-2-71 được xét duyệt dựa trên thu nhập của F-2-7. Tính từ thời điểm đăng ký gia hạn thu nhập 1 năm trước của Visa F-2-7 bằng hoặc cao hơn tổng thu nhập quốc dân của 1 người dân Hàn Quốc theo thông báo gần đây của Ngân hàng Hàn Quốc. Nếu không đặt thì visa F-2-7 sẽ được chuyển sang visa F-1-12.
Ngoài ra tùy trường hợp cụ thể cán bộ tiếp nhận hồ sơ thấy cần bổ sung sẽ yêu cầu nộp thêm hoặc lược bỏ.
Đối với visa F-2-R
Bạn cần có giấy chứng minh cấp bởi công ty là đã làm được ít nhất 3/4 thời gian của năm trước khi đi gia hạn.
Hiện chưa yêu cầu chứng minh thu nhập.







