Visa F-1 dành cho đối tượng hoạt động trong phạm vi với mục địch thăm người thân, chung sống cùng gia đình người thân, nuôi dưỡng, xử lý công việc gia đình hay những mục đích tương tự.
Thời hạn lưu trú: Tối đa 2 năm/ lần gia hạn (thường được 1 năm/ lần gia hạn).
Những người đang ở Hàn với visa D5, D7, D8, D9, E1 đến E7, D2-3, D2-4. Những người từ visa kể trên đã chuyển sang visa F2, F5 nhưng vẫn giữ hoạt động như cũ, người nhập tịch đều có thể bảo lãnh cho bố, mẹ ruột/ Bố, mẹ chồng sang đoàn tụ cùng con cái, bao gồm cả bố mẹ con cái của người có visa kết hôn F-6 (nếu bạn đời người Hàn bảo lãnh và mời). Lần đầu được cấp 90 ngày với visa C-3-1, sau khi nhập cảnh vào Hàn Quốc có thể đăng ký làm thẻ lư trú và chuyển đổi sang visa F-1.

1. C-3-1 chuyển sang F-1-5 (visa thăm thân dành cho bố mẹ hoặc, chị, em gái của visa kết hôn F-6).
● Thời hạn lưu trú: 1 năm/lần gia hạn, tùy trường hợp nếu được công nhận là cần thiết sẽ cho thời gian lưu trú trong phạm vi 2 năm, nhưng tối đa chỉ cho lưu trú 4 năm 10 tháng tính từ ngày nhập cảnh vào Hàn Quốc. Hết 4 năm 10 tháng phải xuất cảnh nếu vẫn đủ điều kiện thì có thể xin lại visa tại đại sứ quán Hàn Quốc bên Việt Nam như lần đầu.
● Hồ sơ giấy tờ khi chuyển đổi cần
① Đơn đăng ký 신청서 (Tải tại đây)
② Hộ chiếu bản sao và bản chính 여권 사본 1본, 원본 지참
③ Một ảnh màu phông nền trắng theo khổ 3.5*4.5cm 표준규격사진 1매
④ Lệ phí: 100.000won
⑤ Giấy chứng nhận quan hệ gia đình, giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân, giấy chứng nhận đăng ký công dân của người mời (của người bạn đời mang quốc tịch Hàn) 초청자의 가족관계증명서, 혼인관계증명서, 주미민등록등본.
⑥ Giấy chứng nhận quan hệ gia đình của con (자녀명의 가족관계증명서) ra ủy ban rút giấy chứng nhận quan hệ gia đình dưới tên của con chung của người Hàn và người mang visa kết hôn F-6
⑦ Hộ khẩu 호적부, giấy khai sinh 출생증명서 của người mang visa F-6.
⑧ Giấy bảo lãnh 신원보증서.
⑨ Bản tường trình lý do cần ở lại 사유서.
⑩ Giấy cam kết không đi làm trong thời gian lưu trú tại Hàn Quốc 국내 체류중 비취업 서약서 (nếu muốn đi làm thì phải xin cấp phép làm ở ngành nông nghiệp).
⑪ Giấy xác nhận khám lao 결핵검진 확인서 (sau khi nhận kết quả khám lao không được bóc ra xem mà phải để nguyên trạng thái niêm phong đi nộp).
● Trường hợp mời với lý do chăm sóc sản phụ nộp bản giấy chẩn đoán mang thai.
● Với trường hợp mời sang chăm bệnh nhân hay có người nhà ốm đau thì nộp thêm giấy chuẩn đoán bệnh tình và giấy nhập viện, những giấy tờ liên quan đến lý do mời.
● Trường hợp mời chị em gái thì nộp thêm giấy tờ xác nhận bố mẹ của người mang visa kết hôn (hay người mang visa F6 đã nhập tịch) không có khả năng sang, giấy tờ chứng minh không thể nhận được sự giúp đỡ từ bố mẹ.

2. C-3-1 chuyển sang F-1-13 (visa dành cho bố mẹ của du học sinh từ dưới cấp 3 trở xuống)
Thời hạn lưu trú: trong vòng 2 năm (theo thời hạn lưu trú của con).
● Hồ sơ chuyển đổi đăng ký
① Đơn đăng ký 신청서 (Tải tại đây)
② Hộ chiếu bản sao và bản chính 여권 사본 1본, 원본 지참
③ Một ảnh màu phông nền trắng theo khổ 3.5*4.5cm 표준규격사진 1매
④ Lệ phí: 100.000won
⑤ Giấy báo nhập học của du học sinh hoặc giấy chứng nhận đang theo học
⑥ Giấy chứng nhận quan hệ gia đình (nộp bản gốc có đính kèm bản dịch). Để xác nhận được tên tiếng anh của bố mẹ đính kèm thêm bản sao hộ chiếu.
⑦ Bản xác nhận số dư tài khoản duy trì từ 1 tháng trở lên với số tiền 19 triệu won/ người/ năm (chứng minh tiền phí sinh hoạt năm).
⑧ Đối với nước hay phát sinh lưu trú bất hợp pháp phải chứng minh năng lực tài chính (tổng thu nhập, tổng tài sản của cả 2 vợ chồng), chọn 1 trong 2 loại giấy tờ sau:
1) Thu nhập 37 triệu won/ năm trở lên.
2) Hoặc giấy tờ chứng minh tài sản tương đương 199 triệu won⇑.
● Giấy tờ được cấp từ cơ quan, ngân hàng nước ngoài như giấy xán nhận thu nhập, giấy chứng nhận sở hữu tài sản bất động sản, hợp đồng bất động sản, số dư tài khoản trong ngân hàng phải được công chứng.
3. C-3-1 chuyển sang F-1-28 (visa dành cho bố mẹ của người nước ngoài đã nhập tịch Hàn Quốc).
● Thời hạn lưu trú: Tối đa được 1 năm/ lần gia hạn.
● Người nhập tịch Hàn được phép mời bố mẹ bao gồm cả bố dượng mẹ kế trong phạm vi 2 người/ hộ.
● Ngoại trừ trường hợp bố mẹ của visa F-6 áp dụng theo F-1-5.
● Trường hợp cả 2 vợ chồng đều là người nhập tịch thì tối đa cũng chỉ mời được 2 người
● Trường hợp ba mẹ người nhập tịch qua đời hay trên 65 tuổi thì có thể mời được 1 người thân có qua hệ ruột thịt là nữ giới trong 4 hệ (chị em, gái, cô, dì) 1 người/ hộ (không tính mối quan hệ nhận, nhận nuôi, ko cùng huyết thống).
● Lý do cần được chuyển đổi:
● Hỗ trợ phụ giúp đỡ đần người nhập tịch khi sinh đẻ, nuôi dưỡng con nhỏ (người nhập tịch mang bầu hoặc có con nhỏ trước thời điểm cuối tháng 3 tròn 7 tuổi trở xuống hoặc có 3 con tuổi vị thành niên hoặc bạn đởi của người nhập tịch qua đời hay ly hôn vì lý do nào đó phải một mình nuôi con vị thành niên hoặc con của người nhập tịch bị khuyết tật cần người chăm sóc.
● Hỗ trợ đỡ đần mang tính nhân đạo: người nhập tịch hay bạn đời người nhập tịch bị mắc bệnh nặng.
Trường hợp là bố mẹ của người mang visa F6 sẽ áp dụng theo visa F-1-5.
● Hồ sơ giấy tờ cần thiết khi chuyển đổi
① Đơn đăng ký 신청서 (Tải tại đây)
② Hộ chiếu bản sao và bản chính 여권 사본 1본, 원본 지참
③ Một ảnh màu phông nền trắng theo khổ 3.5*4.5cm 표준규격사진 1매
④ Lệ phí: 100.000won
⑤ Hộ khẩu, giấy khai sinh chứng minh quan hệ gia đình.
⑥ Giấy bảo lãnh.
⑦ Bản cam kết không đi làm trong thời gian lưu trú tại Hàn (muốn đi làm phải xin cấp phép làm ngành nông).
⑧ Bản tường trình lý do cần ở lại.
⑨ Giấy xác nhận chẩn đoán lao phổi.
⑩ Giấy tờ chứng nhận theo lý do mời, lý do cư trú: như giấy chẩn đoán mang thai của bệnh viện hay giấy xác nhận quan hệ gia đình dưới tên của con.
● Tham khảo giấy tờ chuyển đổi sang F-1-5.







